Thành ngữ bắt đầu bằng ‘bring’, ‘call’ và ‘come’

[ad_1]

Muốn làm mới cách nói “cancel” (hoãn), bạn có thể dùng “call off”; khi có điều gì không mong muốn xảy ra, bạn dùng “come up”.

Bring up

Mang nghĩa đề cập đến điều gì đó, thành ngữ này có thể đứng liền nhau hoặc xen một tân ngữ ở giữa.

“Mark was sick and had to miss the party, so please don’t bring it up, I don’t want him to feel bad for missing it” (Mark bị ốm và phải bỏ lỡ bữa tiệc, vậy nên xin đừng đề cập đến chuyện này, tôi không muốn cậu ấy cảm thấy tồi tệ vì đã bỏ lỡ nó).

Bring on

Thành ngữ này để chỉ việc gây ra điều gì, thường là tiêu cực. Ngoài cách viết liền nhau, hai từ của thành ngữ này đôi lúc cũng bị xen giữa bởi một từ để chỉ việc đang xảy ra.

“His lung cancer was brought on by years of smoking” (Bệnh ung thư phổi của anh ấy do hút thuốc nhiều năm).

Bring it on

Đây là thành ngữ thể hiện thái độ tích cực, nghĩa là tự tin và chấp nhận thử thách.

“You want to have a race? Bring it on! I can beat you!” (Đua với tớ không? Được đấy, tớ có thể đánh bại cậu!)

Call on

Khi dùng thành ngữ này, bạn muốn nhắc đến việc mình đến thăm ai, hoặc sử dụng kiến thức của người khác, về việc nào đó

“I’ll call on you this evening to see how you’re feeling” (Tớ sẽ qua thăm cậu tối nay để xem cậu thế nào).

“I may need to call on the university’s excellent professors in order to answer your question” (Tôi có thể nhờ các giáo sư hàng đầu của trường đại học để trả lời các câu hỏi của cậu).

Call off

Nếu muốn huỷ bỏ một sự kiện, hoạt động nào đó, bạn dùng “call off”.

“The picnic was called off because of the rain” (Buổi picnic bị huỷ vì trời mưa).

Ảnh: Freepik

Ảnh: Freepik

Come up (with something)

Thành ngữ này nghĩa là suy nghĩ về một ý tưởng nào đó.

“I came up with this idea for a TV show about a woman living with her best friend and daughter. I call it ‘Two and a Half Women”. (Tôi nảy ra ý tưởng này cho một chương trình truyền hình, nói về một người phụ nữ sống cùng người bạn thân nhất và con gái cô ấy).

Come up

Bạn dùng thành ngữ này khi muốn đưa ra một chủ đề nào đó hoặc khi có điều không mong muốn xảy ra.

“I wanted to tell her that I got a new job but the chance never came up” (Tôi muốn nói với cô ấy rằng tôi đã có một công việc mới những không có cơ hội để bắt đầu chủ đề này).

“I was going to meet my friends for dinner, but something came up so I had to cancel” (Tôi định ăn tối cùng bạn bè nhưng có chuyện xảy ra nên phải huỷ bỏ).

Come in

Thành ngữ này nghĩa là đi vào, thường là một căn phòng, cánh cửa.

“Come in, the door is open!’ said the grandmother to the wolf” (Vào đi, cửa mở đấy, bà nói với con sói).

Come across

Thành ngữ này để chỉ việc gặp gỡ hoặc tìm thấy cái gì đó một cách tình cờ.

“I was cleaning the attic and I came across my high school uniform. Can you believe it still fits?” (Tôi đang dọn dẹp gác mái và tình cờ thấy bộ đồng phục cấp ba. Bạn có tin được không, nó vẫn vừa với tôi?).

Come forward

Khi tình nguyện cung cấp thông tin về điều gì đó, thường là nhân chứng cho một hành vi phạm pháp, bạn dùng thành ngữ này.

“The police are encouraging people to come forward with any information about the kidnapped girl” (Cảnh sát khuyến khích mọi người làm chứng, cung cấp bất kỳ thông tin nào về cô gái bị bắt cóc).

Thanh Hằng (Theo FluentU)

[ad_2]